Trung tâm nghiên cứu, thiết kế chế tạo và kiểm định thiết bị cơ khí Đường sắt, Viết tắt: TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ ĐƯỜNG SẮT, Trung tâm thành lập theo Quyết định thành lập số 191/QĐ.TCCB, ngày 22 tháng 2 năm 1989 do Cơ quan Liên bộ đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề và Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập.
Chức năng của trung tâm do Hiệu trưởng trường ĐHGTVT quy định cụ thể đối với Giám đốc trung tâm. Giám đốc thực hiện quản lý toàn diện trung tâm, trung tâm là đơn vị hạch toán độc lập, đơn vị sự nghiệp có thu, có giám đốc do hiệu trưởng bổ nhiệm, phó giám đốc, kế toán trưởng do giám đốc đề nghị, hiệu trưởng nhà trường bổ nhiệm. Trung tâm có đội ngũ cán bộ khoa học công tác thực hiện nhiệm vụ NCKH và CGC
Trung tâm có con dấu, mở tài khoản tại ngân hàng công thương Ba Đình, Hà Nội, có mã số thuế riêng.
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
Tổng số nhân lực của Trung tâm là 13 người trong đó có 01 GS.TS, 08 cán bộ có trình độ PGS.TS và TS, 04 cán bộ hiện là ThS, KS. Số lượng cộng tác viên tham gia công tác NCKH và chuyển giao công nghệ phụ thuộc vào đề tài NCKH hoặc hợp đồng kinh tế khoa học kỹ thuật hoặc chuyển giao công nghệ với các nhà máy, xí nghiệp. Hình thức sử dụng cộng tác viên thực hiện đề tài NCKH, CGCN là giải pháp linh hoạt, gọn nhẹ về tổ chức, giảm chi phí và tạo điều kiện phổ biến những tiến bộ khoa học kỹ thuật đưa vào sản xuất. Trung tâm có đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều chuyên gia đầu ngành. Trung tâm thực sự trở thành trung tâm khoa học công nghệ của ngành đường sắt. Cán bộ Trung tâm có trình độ chuyên môn cao trong công tác thiết kế, chế tạo sản phẩm cơ khí, nghiên cứu chuyển giao công nghệ, đào tạo và bồi dưỡng kỹ thuật chuyên ngành đường sắt cho các cơ sở sản xuất, trường trung cấp, cao đẳng, đại học, đào tạo cao học(thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành đầu máy toa xe.
NĂNG LỰC KINH NGHIỆM
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN do cơ quan nhà nước giao
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KH&CN DO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAO
STT |
Mã số, tên chương trình/đề án/dự án |
Cấp quản lý |
Kết quả nghiệm thu |
Kết quả ứng dụng |
Ghi chú |
|||
TS |
XS |
Khá |
đạt |
|||||
|
Đề tài cấp bộ trọng điểm |
|||||||
1 |
Nghiên cứu, xác định nguyên nhân và biện pháp khắc phục những hiện tượng bó hãm toa xe trong quá trình đoàn tầu vận hành Năm 2009, mã số DT.094030
|
Cục đường sắt Việt Nam(Bộ GTVT)
|
|
X |
|
|
Được ứng dụng trong sửa chữa bảo dưỡng toa xe |
|
2 |
Nghiên cứu thiết kế lớp bảo vệ mặt nền đường sắt bằng cấp phối đá cát. Năm 2009, mã số: DT 094024 |
Cục đường sắt Việt Nam(Bộ GTVT)
|
|
|
X |
|
|
|
3 |
Nghiên cứu, xác định nguyên nhân hư hỏng mài mòn mặt lăn bánh xe toa xe khách thế hệ II, đề xuất biện pháp kỹ thuật khắc phục hư hỏng giảm thiểu mài mòn mặt lăn bánh xe, tăng hiệu quả khai thác toa xe. Năm 2011, Mã số: DT 114013
|
Cục đường sắt Việt Nam(Bộ GTVT)
|
|
X |
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN do tổ chức khoa học và công nghệ tự tìm kiếm
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KH&CN DO ĐƠN VỊ TỰ TÌM KIẾM
STT |
Tên nhiệm vụ |
Tổ chức đặt hàng |
Gía trị hợp đồng (Triệu đồng) |
Kết quả triển khai |
Ghi chú |
1 |
Nghiên cứu, xác định nguyên nhân và biện pháp khắc phục những hiện tượng bó hãm toa xe trong quá trình đoàn tầu vận hành Năm 2009, mã số DT.094030
|
Cục đường sắt Việt Nam (Bộ GTVT)
|
350 |
Đã nghiệm thu, đạt loại xuất sắc |
|
2 |
Nghiên cứu thiết kế lớp bảo vệ mặt nền đường sắt bằng cấp phối đá cát. Năm 2009, mã số: DT 094024 |
Cục đường sắt Việt Nam(Bộ GTVT)
|
300 |
Đã nghiệm thu, đạt loại khá |
|
3 |
Nghiên cứu, xác định nguyên nhân hư hỏng mài mòn mặt lăn bánh xe toa xe khách thế hệ II, đề xuất biện pháp kỹ thuật khắc phục hư hỏng giảm thiểu mài mòn mặt lăn bánh xe, tăng hiệu quả khai thác toa xe. Năm 2011, Mã số: DT 114013 |
Cục đường sắt Việt Nam(Bộ GTVT)
|
320 |
Đã nghiệm thu, đạt loại xuất sắc |
|
3. Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ
STT |
Loại hợp đồng |
Gía trị hợp đồng (Triệu đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
I |
Năm thực hiện:2009 |
|
|
1 |
Khảo sát, nghiên cứu tính toán máy hãm đơn xe |
20,638 |
|
2 |
Chỉ đạo giám sát thi công chế tạo máy thử hãm đơn xe, hoàn thiện hồ sơ, lý lịch máy thử hãm đơn xe |
20,428 |
|
3 |
Thu thập, sưu tầm tài liệu các bộ phận chi tiết của các loại đầu máy đang vận dụng ở Việt Nam |
20,0 |
|
4 |
Tài liệu, bản vẽ kỹ thuật các loại van hãm toa xe sử dụng cho toa xe khách |
18,333 |
|
5 |
Thiết kế, cải tạo, chuyển đổi 20 xe P chở nước mắm thành toa xe P chở xăng hệ thống hút đáy |
23,280 |
|
|
Tổng giá trị hợp đồng năm 2009 gồm 10% VAT |
102,679 |
|
II |
Năm thực hiện: 2010 |
|
|
1 |
Tư vấn, thẩm định dự án đầu tư công trình:”đóng mới 300 toa xe hàng bằng nguồn vốn ưu đãi cho sản xuất sản phẩm cơ khí. |
114,95 |
|
2 |
Gia công, chế tạo bộ điều tiết đầu máy D10H |
23,0 |
|
3 |
Bảo dưỡng, sửa chữa van hãm 104( gồm cả thử nghiệm) |
128,077 |
|
4 |
Thiết kế toa xe trị số 35 tấn( Bao gồm cả thẩm định, thiết kế) |
51,097 |
|
|
Tổng giá trị hợp đồng năm 2010 gồm 10% VAT |
317,124 |
|
III |
Năm thực hiện: 2011 |
|
|
1 |
Thẩm định dự án đầu tư công trình lắp ráp chế tạo đầu máy trong nước bằng nguồn vốn ưu đãi của ngân hàng phát triển |
67,5 |
|
2 |
Dịch vụ tư vấn báo cáo đầu tư công trình cải tạo thay giá chuyển hướng thép đúc ổ bi cho 20 toa xe P chở xăng dầu giá chuyển hướng cũ, lạc hậu kỹ thuật. |
61,0 |
|
3 |
Thiết kế, cải tạo thay giá chuyển hướng thép đúc ổ bi cho 20 toa xe P chở xăng dầu giá chuyển hướng cũ, lạc hậu kỹ thuật |
147,273 |
|
4 |
Gia công bộ cảm biến tốc độ và một số phụ kiện( đề tài cấp bộ GD-ĐT mã số B.2011.04.4 |
13,2 |
|
5 |
Sửa chữa, kiểm tra tính năng tác dụng van 104K trên máy thử chuyên dùng |
52,0 |
|
6 |
Nghiên cứu, xác định nguyên nhân hư hỏng mài mòn mặt lăn bánh xe toa xe khách thế hệ II, đề xuất biện pháp kỹ thuật khắc phục hư hỏng giảm thiểu mài mòn mặt lăn bánh xe, tăng hiệu quả khai thác toa xe. |
320,0 |
|
|
Tổng giá trị hợp đồng năm 2011 gồm 10% VAT |
660,973 |
|
IV |
Năm thực hiện: 2012 |
|
|
1 |
Thiết kế, hoán cải goòng máy và toa xe. |
30,25 |
|
2 |
Thiết kế, cải tạo thay giá chuyển hướng thép đúc ổ bi cho 100 toa xe hàng có mui (GG) giá chuyển QC, ổ trượt |
100,110 |
|
3 |
Tư vấn lập báo cáo đầu tư dự án: “Cải tạo, thay giá chuyển hướng thép đúc ổ bi cho 100 toa xe hàng có mui (GG) giá chuyển QC, ổ trượt |
166 |
|
4 |
Gia công mẫu thử nghiệm phục vụ đề tài NCKH mã số: B2012-04-07 |
11,0 |
|
5 |
Khảo sát và lập chi phí sửa chữa 30 toa xe H mở đáy |
33,0 |
|
6 |
Thiết kế, hoán cải thùng toa xe H |
100,0 |
|
7 |
Khảo sát, thiết kế thùng xe H chuyên chở quặng Apatit |
236,500 |
|
|
Tổng giá trị hợp đồng năm 2012 gồm 10% VAT |
676,86 |
|
V |
Năm thực hiện: 2013 |
|
|
1 |
Sửa chữa nồi hãm đơn nguyên, giảm chấn thủy lực, sửa chữa và thử kiểm tra van hãm Knoor |
93,2305 |
|
2 |
Tính toán kiểm tra độ bền, động lực học và cải thiện an toàn toa xe C51624 thành toa xe hàng cơm. |
22,0 |
|
|
Tổng giá trị hợp đồng năm 2013 gồm 10% VAT |
115,2305 |
|
VI |
Năm thực hiện: 2017 |
|
|
1 |
Thiết kế hoán cải và nâng cấp goòng chuyên dùng đường sắt Z88 và móoc gòong MG-01 |
220,0 |
|
|
Tổng giá trị hợp đồng năm 2013 gồm 10% VAT |
220,0 |
|
VII |
Năm thực hiện: 2018 |
|
|
1 |
Tính toán các chỉ tiêu độ bền, động lực và hãm cho toa xe hàng M Container lắp giá chuyển hướng thép hàn GCHXH-DA-01(má giá xà nhún kết cấu khung kín). |
93,2305 |
150,0 |
2 |
Tính toán các chỉ tiêu độ bền, động lực và hãm cho toa xe hàng có mui GG lắp giá chuyển hướng thép hàn GCHXH-DA-01(má giá xà nhún kết cấu khung kín). |
22,0 |
120,0 |
3 |
Tính toán các chỉ tiêu độ bền, động lực và hãm cho toa xe hàng M container lắp giá chuyển hướng thép hàn GCHXH-DA-01(má giá xà nhún kết cấu khung hở). |
|
150,0 |
4 |
Tính toán các chỉ tiêu độ bền, động lực và hãm cho toa xe hàng có mui GG lắp giá chuyển hướng thép hàn GCHXH-DA-01(má giá, xà nhún kết cấu khung hở). |
|
120,0 |
5 |
Tính toán các chỉ tiêu độ bền, động lực và hãm cho toa xe thế hệ I có số hiệu 21851, 21855 và 41604 cải tạo lắp trang bị nội thất bằng vật liệu mới (trong đó toa xe B41604 cải tạo thành xe AnL28). |
|
180,0 |
6 |
Tính toán các chỉ tiêu độ bền, động lực và hãm cho các chủng loại xe đóng mới AnL28, BnL42 và CV-PĐ thuộc dự án đầu tư mới năm 2018 do Công ty cổ phần vận tải đường sắt Sài Gòn làm chủ đầu tư. |
|
180,0 |
7 |
Tính toán các chỉ tiêu độ bền, động lực và hãm cho toa xe xi téc chở dầu sáng cải tạo thay thùng xi téc dung tích 25m3 thành thùng chứa dung tích 40m3 .
|
|
120,0 |
|
Tổng giá trị hợp đồng năm 2018 gồm 10% VAT |
1.020,0 |
|
VIII |
Năm thực hiện: 2020 |
|
|
1 |
Thiết kế, thi công hoán cải phương tiện chuyên dùng đường sắt ATLAS 1404 ZW |
165,0 |
|
2 |
Tính toán, thiết kế sửa chữa thùng và hệ thống hãm nguội toa xe 30T |
162,323 |
|
|
Tổng giá trị hợp đồng năm 2020 gồm 10% VAT |
327,323 |
|
4. Những hoạt động phối hợp tham gia với các tổ chức khác, hợp tác quốc tế
NHỮNG HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP, THAM GIA VỚI TỔ CHỨC KHÁC, HỢP TÁC QUỐC TẾ
STT |
Tên nhiệm vụ, công việc |
Tổ chức phối hợp |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Thiết kế, chế tạo bệ thử hãm toa xe |
- Tổng cục Đường sắt Việt Nam - Công ty tuyển than Quảng Ninh - Công ty Apatit |
Những thiết bị thử được đưa vào phục vụ sản xuất sửa chữa đầu máy – toa xe trong các xí nghiệp, nhà máy |
Phục vụ toàn ngành đường sắt |
2 |
Thiết kế, chế tạo bệ thử tổng hợp van hãm đầu máy, toa xe sử dụng trên đoàn tầu |
- Các xí nghiệp sửa chữa toa xe trong toàn ngành - Công ty tuyển than Cửa Ông |
Những thiết bị được nghiệm thu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và được sử dụng trong các xí nghiệp sửa chữa toa xe |
nt |
3 |
Thiết kế chế tạo toa xe chở than tải trọng 35 tấn tự đổ |
Công ty tuyển than Cửa Ông Quảng Ninh |
Đã chế tạo hàng trăm toa xe phục vụ sản xuất |
|
4 |
Nghiên cứu thiết kế chế tạo toa xe xả đá tự đỗ |
Tổng cục đường sắt Việt Nam |
Đã được đưa vào sử dụng rải đá tuyến đường Kép – Bãi Cháy |
|
5 |
Nghiên cứu hoàn chỉnh hồ sơ và lắp đặt cân tự động toa xe 100 tấn ( Cân Ba Lan) |
Tổng cục đường sắt |
Được sử dụng tại trạm câu Đông Hà |
|
6 |
Nghiên cứu xây dựng nội dung quy trình sửa chữa bộ phận truyền động đầu máy. |
- Tổng cục đường sắt - Công ty tuyển than Cửa Ông – Quảng Ninh
|
Đã sửa chữa hoàn thành nhiều bộ phận truyền động đầu máy |
|
7 |
Thiết kế cải tạo toa xe thành cao, thành toa xe tự động xả hàng cửa đáy (Quặng Apatit) |
Công ty Apatit (Lào Cai) |
Đã hoàn thành cải tạo 40 toa xe |
|
8 |
Thiết kế cải tạo toa xe mặt bằng thành toa xe chở container |
Tổng cục đường sắt
|
Cải tạo đợt 1 30 toa xe đưa vào sử dụng |
|
9 |
Thiết kế cải tạo toa xe khách Rumani thành toa xe chất lượng cao, xe hàng cơm |
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
Cải tạo số toa xe cho 1 đoàn tầu gồm 13 toa xe |
|
10 |
Tham gia thẩm định thiết kế đoàn tầu Metro (Giao thông thành phố tuyến Cát Linh – Hà Đông) |
Công ty tư vấn TEDI |
Đang triển khai đưa vào hoạt động |
|
11 |
Thẩm định dự toán tiền khả thi lắp ráp đầu máy D19E |
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
Đã thực hiện, chế tạo, lắp ráp hàng chục đầu máy vận dụng |
|
12 |
Lập dự án tiền khả thi thiết kế, chế tạo toa xe khách thế hệ II |
Tổng công ty vận tải hành khách |
Đang thực hiện |
|
13 |
Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho công nhân sửa chữa toa xe, công nhân vận tải đường sắt |
Công ty tuyển than Cửa Ông – Quảng Ninh
|
Đào tạo 4 lớp, hơn 200 học viên |
|
14 |
Tham gia xây dựng những tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo các bộ phận đầu máy – toa xe |
- Bộ giao thông vận tải - Cục đăng kiểm Việt Nam |
Bộ giao thông đã ban hành một loạt tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo các bộ phận đầu máy – toa xe. |
|
15 |
Nghiên cứu xây dựng phần mềm xác định năng lực sức kéo cho ngành đường sắt trong hiện tại và tương lai |
- Tổng cục đường sắt - Xí nghiệp đầu máy Sài Gòn |
Đã được áp dụng |
|
16 |
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị an toàn, cảnh báo (hộp đen) lắp trên đầu máy. |
- Tổng cục đường sắt |
Đã được áp dụng trên đầu máy |
|
17 |
Những đề tài NCKH cấp bộ, cấp bộ trọng điểm (Bộ GD&ĐT), cấp bộ(Bộ GTVT) |
-Bộ Giaó dục đào tạo - Bộ GTVT |
Thực hiện thường xuyên trong những năm kế hoạch |
|